Động từ to be là một dạng động từ phổ biến hạng nhất trong tiếng Anh. Bạn không thể không nắm vững cách sử dụng của dạng động từ này, nên hãy dành khoảng 20 phút để ngâm cứu bài học này, đảm bảo là nắm chắc các sử dụng của động từ to be nhé!
Video hướng dẫn cách sử dụng động từ “to be” chuẩn nhất

1 – Dạng thức của động từ ”be”
Các từ: am, is, are đều là dạng thức động từ ”be” ở thì hiện tại đơn.
Bạn đang xem: Sau tobe là loại từ gì
Dưới đây là bảng tổng hợp cách chia động từ ”be” theo thể và ngôi:
Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học liệu độc quyền do csmaritimo-online.com xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình ôn luyện bài bản 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết.
Bộ sách này dành cho:
☀ Học viên cần học vững chắc nền tảng tiếng Anh, phù hợp với mọi lứa tuổi.
☀ Học sinh, sinh viên cần tài liệu, lộ trình tỉ mỉ để ôn thi cuối kỳ, các kì thi quốc gia, TOEIC, B1…
☀ Học viên cần khắc phục điểm yếu về nghe nói, từ vựng, phản xạ giao tiếp Tiếng Anh.
TỚI NHÀ SÁCH
Dạng | Ngôi | Chủ ngữ số ít | Chủ ngữ số nhiều |
Khẳng định | Thứ nhất | I am I’m | We are We’re |
Thứ hai | You are You’re | You are You’re | |
Thứ ba | He/ She/ It + is He’s/ She’s/ It’s | They are They’re | |
Phủ định | Thứ nhất | I am not I’m not | We are not We aren’t |
Thứ hai | You are not You aren’t | You are not You aren’t | |
Thứ ba | He/ She/ It + is not He/ She/ It + isn’t | They are not They aren’t | |
Nghi vấn | Thứ nhất | Am I? | Are we? |
Thứ hai | Are you? | Are you? | |
Thứ ba | Is + he/ she/ it? | Are they? |
E.g.
(+) She is my student. (Cô ấy là học viên của tôi.)
(-) She isn’t my student. (Cô ấy không phải là học viên của tôi.)
(?) Is she my student? (Cô ấy có phải là học sinh của tôi không?)
2 – Cách sử dụng và vị trí của động từ ”be”
a – Cách sử dụng: thông thường, động từ “be” được dùng để thể hiện sự tồn tại, trạng thái hoặc đặc điểm của một vật hay của một người.
Xem thêm: Cách Dùng Cụm Từ ' Screw Up Nghĩa Là Gì ? Screw Up Là Gì
E.g.
I am happy. (Tôi hạnh phúc.)
She is beautiful. (Cô ấy xinh đẹp.)
b – Vị trí phổ biến của động từ “be”
✓ Đứng trước một danh từ
We are teachers. (Chúng tôi là giáo viên.)
be N
Ms. Pham is the founder of this company. (Bà Phạm là người sáng lập ra công ty này.)
be N
✓ Đứng trước một tính từ
This cake is tasty. (Chiếc bánh này ngon.)
be Adj
The children are cute. (Những đứa trẻ này đáng yêu.)
be Adj
✓ Đứng trước một cụm giới từ chỉ thời gian/ nơi chốn
I am in the garden. (Tôi đang ở trong vườn.)
be prep.phrase
The flowers are on the table. (Những bông hoa ở trên bàn.)
be prep.phrase
✓ Đứng trước động từ V-ing trong các thì chỉ tiếp diễn và trước động từ V-pII trong các câu bị động.
I am reading books. (Tôi đang đọc sách.)
be V-ing
It is made of wood. (Nó được làm từ gỗ.)
be V-pII
Giờ thì chúng ta không còn sợ nhầm lẫn các động từ “to be” với nhau nữa rồi đúng không nào?
Chúc các bạn học tốt!
Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học liệu độc quyền do csmaritimo-online.com xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình ôn luyện bài bản 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết.
Bộ sách này dành cho:
☀ Học viên cần học vững chắc nền tảng tiếng Anh, phù hợp với mọi lứa tuổi.
☀ Học sinh, sinh viên cần tài liệu, lộ trình tỉ mỉ để ôn thi cuối kỳ, các kì thi quốc gia, TOEIC, B1…
☀ Học viên cần khắc phục điểm yếu về nghe nói, từ vựng, phản xạ giao tiếp Tiếng Anh.