Below are sample sentences containing the word "poignant" from the English - Vietnamese Dictionary. We can refer lớn these sentence patterns for sentences in case of finding sample sentences with the word "poignant", or refer to the context using the word "poignant" in the English - Vietnamese Dictionary.
Bạn đang xem: Poignant là gì
1. Your words are poignant.
Lời của ngài... thật sắc bén.
2. I don"t know, Rabbi Hillel said something poignant.
Tôi phân vân nữa, Rabbi Hillel vẫn nói gì đó thâm thúy lắm.
3. So, is this where the great Klaus Mikaelson says something poignant and snaps my neck?
Vậy ra đó là địa điểm ngài Klaus Mikaelson bụ bẫm lên giọng mỉa mai và bẻ cổ tôi sao?
4. He always said he hated his old man, but he used khổng lồ bởi vì this thing... this excruciatingly poignant thing.
Anh ta luôn luôn mồm nói ghét thân phụ mình Nhưng lại không quên thao tác này... Cái thứ cay đắng đáng sợ này.
5. I was overwhelmed by a sorrow so poignant, when she finally died I felt in all candour a great release.
Xem thêm: Cách Khắc Phục Nhà Không Hợp Hướng Nhà Không Hợp Tuổi Thì Làm Thế Nào? Pt207087
Tôi đã bị chôn vùi vì nổi đau chua cay, lúc cô ấy mất, tôi vô bốn nghĩ là sau cùng cũng được giải thoát.
6. One particularly poignant observation in Teilhard"s book entails the notion that evolution is becoming an increasingly optional process.
Trong tác phđộ ẩm "Hiện tượng Con người", Teilhard xem tiến hóa là quá trình dẫn đến sự tinh vi càng ngày càng tăng.
7. The poignant conclusion to the tuy nhiên of Deborah and Barak is: “Let all your enemies perish, O Jehovah, & let your lovers be as when the sun goes forth in its mightiness.”
Bài ca của Đê-bô-ra và Ba-rác rưởi Kết luận hết sức cảm động: “Ôi, Đức Giê-hô-va! nguyện hết thảy kẻ cừu-địch Ngài số đông hư-mất như vậy! Nguyện phần lớn kẻ yêu-thích Ngài được y hệt như khía cạnh ttránh, Khi mọc lên rực-rỡ!”
8. (Psalm 32:3, 4) Those poignant words may have sầu reflected the deep emotional pain felt by King David of ancient Israel, pain that he had brought upon himself by concealing rather than confessing a serious sin.
(Thi 32:3, 4) Những lời thống thiết ấy hẳn sẽ phản ảnh nỗi đớn đau nâng cao của Đa-vít, vua của dân Y-sơ-ra-ên xưa, nỗi buồn bã nhưng ông từ bỏ chuốc lấy vì chưng giấu nhẹm vắt do trúc dìm tội nặng.
9. The Savior’s charge to His disciples to love sầu one another—và the dramatic và powerful way He taught this principle at the Last Supper—is one of the most poignant and beautiful episodes from the last days of His mortal life.
Lệnh truyền của Đấng Cứu Rỗi cho những môn đệ của Ngài bắt buộc yêu thương thương nhau—cũng như bí quyết huấn luyện và đào tạo đầy tuyệt vời cùng tác động mạnh bạo của Ngài về chính sách này trên Bữa Ăn Tối Cuối Cùng—là 1 trong số những sự khiếu nại đau xót cùng tuyệt đối hoàn hảo tốt nhất của các ngày sau cùng trên trần gian của Ngài.