




Bạn đang lo lắng liệu khối lượng kiến thức hiện tại có đáp ứng được yêu cầu của nhà tuyển dụng không? Hay bạn đang mong muốn một mức lương ...Bạn đang xem: Kế toán ngân hàng tiếng anh là gì
Như các bạn đã biết thuế là nguồn thu chủ yếu của nhà nước trong khi đó các DN thì luôn yêu cầu kế toán phải làm sao để DN ph...
Bạn đang xem: Kế toán ngân hàng tiếng anh là gì
Cung cấp cho học viên những kiến thức từ căn bản đến nâng cao về nghiệp vụ phần hành kế toán thanh toán, đáp ứng nhu cầu công việc thực tế...
Cung cấp cho học viên những kiến thức từ căn bản đến nâng cao về nghiệp vụ phần hành kế toán kho, hướng dẫn phương pháp tính gia thành theo ...
Công cụ quan trọng dành cho kế toán
Việc làm kế toán (hỗ trợ học viên)
Cần tuyển kế toán không yêu cầu có kinh nghiệm Cần tuyển kế toán không yêu cầu có kinh nghiệm. Đối tác trung tâm đang cần tuyển gấp, các bạn liên hệ ngay ... |
Tuyển nhân viên kế toán - Công ty sẽ đào tạo kỹ năng làm việc Tuyển nhân viên kế toán - Công ty sẽ đào tạo kỹ năng làm việc. Nộp hồ sơ liền ... |
Tuyển kế toán không kinh nghiệm và kế toán tập sự Tuyển kế toán không kinh nghiệm và kế toán tập sự. Lương cao, được hướng dẫn công việc, ưu tiên các bạn có thể đi làm ngay. Nộp hồ sơ ... |
Khóa học phổ biến
Khóa kế toán DN sản xuất-tính giá thành |
Khóa học kế toán thực hành tổng hợp |
Khóa kế toán sơ cấp |
Kê khai thuế và lập BCTC |
Khóa học kế toán dành cho chủ DN |
Khóa học kế toán trong DN Thương Mại |
Khóa kế toán DN xây dựng, công trình |
Dạy kèm cho sinh viên
khóa chuyên ngành
Khóa kế toán nhà hàng, khách sạn |
Khóa kế toán DN cho thuê xe, vận chuyển |
Khóa kế toán công ty Du Lịch |
Khóa kế toán đại lý, phòng vé máy bay |
Kế toán cty thiết kế web, bán phần mềm, domain, host |
Khóa kế toán trong DN TM Xuất Nhập khẩu |
Khóa kế toán DN 100% vốn đầu tư nước ngoài |
Phân tích báo cáo tài chính chuyên sâu |
Khóa kế toán DN chuyên KD Bất động sản |
Kế Toán-Tài Chính
Những điểm mới tại Thông tư số 68/2019/TT-BTC |
Tóm Tắt Thông tư số 68/2019/TT-BTC hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 119/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy địn |
Hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế TNDN (TNDN) áp dụng từ 2018 |
Cập nhật Nghị định 141/2017/NĐ-CP về mức lương tối thiểu vùng 2018 |
Quy định mới liên quan đến hóa đơn tự in, đặt in |
Xử phạt vi phạm luật kế toán mới nhất hiện nay |
Bài viết hay
Mẫu các công văn kế toán thường dùng cuối năm |
Đọc và phân tích số dư trên BCTC báo cáo tài chính |
Rà soát rủi ro về thuế mùa quyết toán 2019, 2020 |
Mẫu hồ sơ đăng ký thang bảng lương 2020 |
Lịch nộp thuế 2020 mới nhất |
Thuế môn bài mới nhất 2020 |
Mức lương tối thiểu vùng 2020 theo Nghị định 90/2019/NĐ-CP |
Mức lương tối thiểu vùng 2020 mới nhất |
Các phần mềm excel tính lương và bảo hiểm xã hội BHXH |
Bảng excel tính lương đầy đủ các tính năng |
4000 thuật ngữ tiếng anh ngành kế toán ngân hàng (Full-Link Mediafire) |
“Thuật ngữ tiếng anh kế toán ngân hàng”. Đây có thể là công cụ trợ giúp bạn đọc trong công tác ngân hàng cũng như dịch tiếng anh ngân hàng. Tài liệu bao gồm 4000 thuật ngữ tiếng anh ngành ngân hàng tài chính. Bao gồm cả những thuật ngữ mới nhất đã được cập nhật trong cuốn tài liệu này
1
Abatement cost
Chi phí kiểm soát; chi phí chống (ô nhiễm)
Chi phí làm giảm sự khó chịu như ô nhiễm hay tắc đường.
2
Ability and earnings
Năng lực và thu nhập
Thước đo về khả năng và trình độ (học vấn) có tương quan chặt chẽ với nhau, làm tăng khả năng là phần lớn lợi tức được ước tính do giáo dục trên thực tế cũng chính là lợi tức do năng lực
3
Ability to pay
Khả năng chi trả.
4
Ability to pay theory
Lý thuyết về khả năng chi trả
Một lý thuyết về cách đánh thuế theo đó gánh nặng về thuế nên được phân bổ theo khả năng chi trả; và một hệ thống thuế kiểu luỹ tiến, tỷ lệ hay luỹ thoái, tuỳ thuộc vào thước đo được sử dụng và độ dốc giả định của đồ thị thoả dụng biên của thu nhập.
5
Abnormal profits
Lợi nhuận dị thường
Xem SUPER-NORMAL PROFITS
6
Abscissa
Hoành độ
Giá trị trên trục hoành (trục X) của một điểm trên đồ thị hai chiều.
7
Absenteeism
Trốn việc, sự nghỉ làm không có lý do
Sự nghỉ làm, mặc dù các điều khoản của hợp đồng lao động yêu cầu người lao động phải đi làm và hợp đồng vẫn còn giá trị.
8
Absentee landlord
Địa chủ (chủ bất động sản) cách biệt
Người chủ sở hữu đất hoặc nhà sống ở một nơi xa bất động sản của mình, thu tiền thuê và quản lý việc kinh doanh của mình thông qua trung gian hay người đại diện.
9
Absolute advantage
Lợi thế tuyệt đối.
Xem Comparative Advantage.
10
Absolute cost advantage
Lợi thế nhờ phí tổn tuyệt đối.
Một khái niệm đề cập tới những lợi thế của các hãng đã thiết lập, vì thế các hãng này có thể duy trì chi phí trung bình thấp hơn so với các hãng mới nhập ngành không phụ thuộc vào mức sản lượng. (Xem Barriers to entry)
11
Absolute income hypothesis
Giả thuyết thu nhập tuyệt đối.
Giả thuyết này cho rằng các chi phí cho tiêu dùng (C) là một hàm số của thu nhập khả dụng của cá nhân (Yd): C = C (Yd).
12
Absolute monopoly
Độc quyền tuyệt đối.
Xem Monopoly.
13
Absolute prices
Giá tuyệt đối.
Giá đo bằng tiền ngược với với giá tương đối. Đó là giá của các hàng hoá, dịch vụ được biểu diễn trực tiếp dưới dạng số lượng của đơn vị tiền tệ. Xem Price
14
Absolute scarcity
Khan hiếm tuyệt đối .
Xem Scarcity
15
Absolute value
Giá trị tuyệt đối.
Giá trị của một biến bỏ qua dấu của nó.
16
Absorption approach
Phương pháp hấp thu.
Phương pháp phân tích tác động của sự phá giá hoặc giảm tỷ giá hối đoái của một nước đối với cán cân thương mại.
17
Abstinence
Nhịn chi tiêu.
Một thuật ngữ miêu tả sự cần thiết giảm bớt tiêu dùng hiện tại để tích luỹ tư bản.
18
Accelerated depreciation
Khấu hao nhanh, khấu hao gia tốc.
Xem DEPRECIATION
19
Accelerating inflation
Lạm phát gia tốc.
Sự tăng vọt tỷ lệ lạm phát. Nếu chính phủ cố giữ tỷ lệ thất nghiệp dưới mức tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên thì việc đó sẽ dẫn tới lạm phát gia tốc.
20
Accelerator
Gia số
Xem Accelerator principle.
21
Accelerator coefficient
Hệ số gia tốc.
Một bội số theo đó đầu tư mới sẽ tăng lên khi có sự thay đổi về sản lượng.
22
Accelerator effect
Hiệu ứng gia tốc.
23
Accelerator principle
Nguyên lý gia tốc.
Nguyên lý cho rằng mức đầu tư ròng phụ thuộc vào mức thay đổi dự kiến về sản lượng.
24
Acceptance
chấp nhận thanh toán.
Hành vi chấp nhận một hối phiếu do cá nhân hay cơ quan nhận hối phiếu thực hiện, bao gồm ký hối phiếu và thường ký trên mặt hối phiếu.
25
Accepting house
Ngân hàng nhận trả.
Một trong số các NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI có trụ sở tại London, với mục đích thu tiền hoa hồng ngân hàng này nhận trả các hối phiếu, nghĩa là chấp nhận thanh toán chúng khi đáo hạn.
26
Accesion rate
Tỷ lệ gia tăng lao động.
Số lượng những người thuê mới mỗi tháng tính theo tỷ lệ phần trăm tổng số việc làm do Bộ lao động Mỹ thống kê.
27
Accesions tax
Thuế quà tặng.
Thuế đánh vào quà tặng và tài sản thừa kế.
28
Access/space trade - off model
Mô hình đánh đổi không gian hay mô hình tiếp cận.
29
Accommodating monetary policy
Chính sách tiền tệ điều tiết.
Xem thêm: Em Bé 3 Tuổi Cao Bao Nhiêu Là Chuẩn? Chiều Cao Cân Nặng Trẻ 3 Tuổi Bao Nhiêu Là Chuẩn
Xem VALIDATED INFLATION
30
Accommodation transactions
Các giao dịch điều tiết.
Trong CÁN CÂN THANH TOÁN, một loại giao dịch tư bản do CÁC CƠ QUAN TIỀN TỆ áp dụng hoặc điều hành để làm đối trọng lại tình trạng tín dụng hoặc tình trạng nợ nần nảy sinh trong các GIAO DỊCH TỰ ĐỊNH.
31
Account
Tài khoản.
1.Một ghi chép giao dịch giữa hai bên giao dịch có thể là hai bộ phận của một doanh nghiệp và là yếu tố cơ bản trong tất cả các hệ thống giao dịch kinh doanh. 2.Các giai đoạn, thường là hai tuần, theo đó năm kinh doanh của SỞ CHỨNG KHOÁN LONDON được chia ra và qua các giai đoạn này, việc thanh toán các giao dịch trừ giao dịch chứng khoán viền vàng được tiến hành.
32
Accrued expenses
Chi phí phát sinh (tính trước).
Thương mục trong tài khoản của một công ty được ghi như một khoản nợ của các dịch vụ đã sử dụng nhưng chưa được thanh toán.
33
Achieving Society, the.
Xã hội thành đạt.
Đây là tiêu đề của một cuốn sách do giáo sư David C. Mc. Clelland của trường đại học Harvard (Princeton, NJ, 1962) xuất bản, trong đó ông định nghĩa khái niệm động cơ thành đạt để đo ý nghĩ tưởng tượng và mức độ của các ý tưởng mới mà ông coi là nhân cách cần thiết đối với các CHỦ DOANH NGHIỆP và vì vậy có ý nghĩa đối với SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ.
34
Across-the-board tariff changes
Thay đổi thuế quan đồng loạt.
Một tình huống khi tất cả thuế quan của một nước được tăng hoặc giảm theo tỷ lệ phần trăm ngang bằng.
35
Action lag
Độ trễ của hành động.
Mức độ trễ giữa việc quyết định một chính sách (đặc biệt trong kinh tế học vĩ mô) và việc thực hiện chính sách đó.
36
Active balance
Dư nghạch.
Trong lý thuyết tiền tệ, một vài mô hình giả thiết chia một cung ứng tiền tệ thành DƯ NGHẠCH, đó là tiền dự trữ được đưa vào quay vòng trong các thời kỳ được xác định bởi các khoảng thời gian giữa các kỳ thanh toán, và NGHẠCH NHÀN RỖI là tiền dự trữ không được sử dụng để thanh toán thường xuyên.
37
Activity analysis
Phân tích hoạt động.
Xem LINEAR PROGRAMMING.
38
Activity rate
Tỷ lệ lao động.
Xem LABOUR FORCE PARTICIPATION RATE.
39
Adaptive expectation
Kỳ vọng thích nghi; kỳ vọng phỏng theo
Sự hình thành kỳ vọng về giá trị tương lai của một biến số chỉ dựa trên các giá trị trước đó của biến liên quan.
40
Adding up problem
Vấn đề cộng tổng.
Xem EULER"S THEREM
41
Additional worker hypothesis
Giả thuyết công nhân thêm vào.
Theo lập luận này, thu nhập thực tế của gia đình giảm trong thời kỳ suy thoái theo chu kỳ sẽ gây ra HIỆU ỨNG THU NHẬP.
42
Addition rule
Quy tắc cộng.
Một quy tắc để xác định ĐẠO HÀM của một hàm đối với một biến số, trong đó hàm này bao gồm phép cộng tuyến tính của 2 hàm riêng biệt hoặc nhiều hơn trở lên của các biến.
43
Additive utility function
Hàm thoả dụng phụ trợ.
Một dạng hàm thoả dụng : U=Ua +Ub+Uc . Trong đó U là độ thoả dụng a,b,c ;a hàng hoá thay thế trong các hệ thống chi tiêu tuyến tính, các nhóm hàng hoá này không thể thay thế cho nhau.
44
Address principle
Nguyên lý địa chỉ.
Trong nền kinh tế KẾ HOẠCH HOÁ như ở Liên Xô trước đây, mỗi mục tiêu chiến lược đều có một tổ chức hoặc "địa chỉ" chịu trách nhiệm thực hiện mục tiêu đó
45
Adjustable peg regime
Chế độ điều chỉnh hạn chế.
46
Adjustable peg system
Hệ thống neo tỷ giá hối đoái có thể điều chỉnh.
Hệ thống này được quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) đưa ra tại hội nghị Bretton Woods và đề cập đến một bộ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI CỐ ĐỊNH hay được "neo" mà về cơ bản là cố định nhưng cho phép điều chỉnh hoặc thay đổi với lượng nhỏ theo cả 2 hướng.
47
Adjustment cost
Chi phí điều chỉnh sản xuất.
48
Adjustment lag
Độ trễ điều chỉnh.
Thời gian cần thiết để một biến, ví dụ như DUNG LƯỢNG VỐN, điều chỉnh theo những thay đổi trong các yếu tố quyết định của nó. (Xem PARTIAL ADJUSTMENT, CAPITAL STOCK ADJUSTMENT PRINCIPLE).
49
Adjustment process
Quá trình điều chỉnh
Thuật ngữ chung chỉ các cơ chế điều chỉnh hoạt động trong nền kinh tế thế giới nhằm loại bỏ những mất cân đối trong thanh toán với nước ngoài. Những cơ chế liên quan đến BẢN VỊ VÀNG, CHẾ ĐỘ BẢN VỊ HỐI ĐOÁI, THỪA SỐ NGOẠI THƯƠNG, TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI THẢ NỔI.
50
Administered prices
Các mức giá bị quản chế.
Các mức giá được hình thành do quyết định có ý thức của cá nhân hay hãng nào đó chứ không phải do các yếu tố tác động của thị trường.
51
Administrative lag
Độ trễ do hành chính
Một trong những độ trễ về thời gian ảnh hưởng đến hiệu lực của một CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ. Đó là khoảng thời gian từ lúc các cơ quan có thẩm quyền nhận thấy cần có hành động đến khi tiến hành thực sự hành động đó.
52
Advalorem tax
Thuế theo giá trị.
Một loại thuế dựa trên giá trị giao dịch. Đó thường là tỷ lệ phần trăm khi giá bán lẻ, sỉ, hay quá trình sản xuất, và là dạng phổ biến của THUẾ DOANH THU.
53
Advance
Tiền ứng trước.
Một khoản vay hoặc dựa vào luồng tiền đã xác định hoặc dự kiến. (Xem BANK LOAN).
54
Advance Corporation Tax (ACT)
Thuế doanh nghiệp ứng trước.
Là một khoản ứng trước THUẾ DOANH NGHIỆP và được ghi vào tài khoản bên nợ của doanh nghiệp đối với loại thuế này. Đó là một phương tiện để có thể thu thuế doanh nghiệp sớm hơn.
55
Advance refunding
Hoàn trả trước.
KỸ THUẬT QUẢN LÝ CÔNG NỢ mới được chính phủ liên bang, các chính quyền địa phương và tiểu bang của Mỹ sử dụng.